Mã vạch 45 của nước nào

Để giúp người tiêu dùng phân biệt được nguồn gốc của từng sản phẩm và hàng hóa thì hầu hết các hàng hóa trước khi tung ra thị trường thì phải in mã vạch trên sản phẩm. Trong đó, người tiêu dùng hầu hết cũng đã từng gặp sản phẩm có in mã 45. Vậy mã vạch 45 của nước nào, cách xác định mã vạch 45 như thế nào, mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây.

Mã vạch và một số lưu ý về mã vạch

  • Định nghĩa:

Mã vạch: là sự thể hiện thông tin trong các dạng nhìn thấy trên các bề mặt của sản phẩm, hàng hóa mà máy móc có thể đọc được. Mã vạch có thể được đọc bởi các thiết bị quét quang học gọi là máy đọc mã vạch hay được quét từ hình ảnh bằng các phần mềm chuyên biệt.

  • Một số lưu ý về mã vạch:

Nên sử dụng mã vạch để kiểm tra, đối chiếu độ chính xác các thông tin ghi trên sản phẩm khi cảm thấy không tin tưởng. Với các sản phẩm không ghi “Made in …, Made by …” hoặc ghi bằng ngôn ngữ quốc gia không đọc được việc dùng mã vạch để xác định thông tin là rất cần thiết.

Mã vạch do cơ quan có thẩm quyền cấp tương ứng với từng sản phẩm, nhìn chung là 1 dấu hiệu khó làm giả. Tuy nhiên không có gì tuyệt đối, trong thực tế với kỹ thuật ngày càng tinh vi nhiều loại hàng hóa được làm giả, làm nhái “từ đầu đến chân” không bỏ sót 1 chi tiết nào thì mã vạch cũng không phải là ngoại lệ.

Do đó ngoài mã vạch khi kiểm tra hàng hóa ta cần chú ý đến các yếu tố khác như kiểm tra hóa đơn chứng từ, tem chống hàng giả, thông tin nhãn phụ bằng tiếng việt đối với hàng hóa nhập khẩu, hình thức sản phẩm, độ bóng, đẹp, sắc cạnh của các đường viền, logo, vỏ bao bì, nội dung, bố cục, thông tin sản phẩm phải được ghi chi tiết, rõ ràng. Đó chỉ là những bước kiểm tra ban đầu, đối với những vụ việc phức tạp thì cần liên hệ với các công ty chủ thể quyền và các cơ quan chức năng khác để phối hợp giám định, xác minh làm rõ.

Xác định mã vạch 45 của nước nào ?

Căn cứ xác định:

Để nhận biết mã hàng hóa có là mã nước nào, sản xuất ở đâu? Cách đơn giản là xem bảng danh sách ký mã hiệu mã vạch các nước trên thế giới, các nước đã đăng ký vào hệ thống GS1 quốc tế (GS1 Country) giúp người tiêu dùng cách nhận biết, phân biệt hàng hóa các nước qua ký hiệu mã số mã vạch.

Dưới đây là bảng mã vạch của các nước trên thế giới 

 000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA
020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
030 – 039 GS1 Mỹ (United States) 
040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
050 – 059 Coupons
060 – 139 GS1 Mỹ (United States) 
200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
300 – 379 GS1 Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp
380 GS1 Bulgaria
383 GS1 Slovenia
385 GS1 Croatia
387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
400 – 440 GS1 Đức (Germany)
450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan) đầu số mã vạch của Nhật
460 – 469 GS1 Liên bang Nga (Russia: 460, 461, 462, 463, 464, 465, 466, 467, 468, 469)
470 GS1 Kurdistan
471 GS1 Đài Loan (Taiwan)
474 GS1 Estonia
475 GS1 Latvia
476 GS1 Azerbaijan
477 GS1 Lithuania
478 GS1 Uzbekistan
479 GS1 Sri Lanka
480 GS1 Philippines
481 GS1 Belarus
482 GS1 Ukraine
484 GS1 Moldova
485 GS1 Armenia
486 GS1 Georgia
487 GS1 Kazakhstan
489 GS1 Hong Kong
500 – 509 GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK)
520 GS1 Hy Lạp (Greece)
528 GS1 Li băng (Lebanon)
529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)
530 GS1 Albania
531 GS1 MAC (FYR Macedonia)
535 GS1 Malta
539 GS1 Ireland
540 – 549 GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg: 540, 541, 542, 543, 544, 545, 546, 547, 548, 549)
560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
569 GS1 Iceland
570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark: 570, 571, 572, 573, 574, 575, 576, 577, 578, 579)
590 GS1 Ba Lan (Poland)
594 GS1 Romania
599 GS1 Hungary
600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)
603 GS1 Ghana
608 GS1 Bahrain
609 GS1 Mauritius
611 GS1 Ma Rốc (Morocco)
613 GS1 An giê ri (Algeria)
616 GS1 Kenya
618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
619 GS1 Tunisia
621 GS1 Syria
622 GS1 Ai Cập (Egypt)
624 GS1 Libya
625 GS1 Jordan
626 GS1 Iran
627 GS1 Kuwait
628 GS1 Saudi Arabia
629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)
690 – 695 GS1 Trung Quốc (China: 690, 691, 692, 693, 694, 695) là đầu số mã vạch hàng trung quốc
700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)
729 GS1 Israel
730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)
740 GS1 Guatemala
741 GS1 El Salvador

mã vạch 45 của nước nào
mã vạch 45 của nước nào

742 GS1 Honduras
743 GS1 Nicaragua
744 GS1 Costa Rica
745 GS1 Panama
746 GS1 Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic)
750 GS1 Mexico
754 – 755 GS1 Canada
759 GS1 Venezuela
760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland) 
770 GS1 Colombia
773 GS1 Uruguay
775 GS1 Peru
777 GS1 Bolivia
779 GS1 Argentina
780 GS1 Chi lê (Chile)
784 GS1 Paraguay
786 GS1 Ecuador
789 – 790 GS1 Brazil
800 – 839 GS1 Ý (Italy)
840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)
850 GS1 Cuba
858 GS1 Slovakia
859 GS1 Cộng hòa Séc (Czech) là đầu mã số mã vạch Cộng hòa Séc
GS1 YU (Serbia & Montenegro)
865 GS1 Mongolia
867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)
868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)
880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) là 3 số đầu mã hàng của Hàn Quốc
884 GS1 Cam pu chia (Cambodia)
885 GS1 Thái Lan (Thailand)  3 số đầu của mã sản phẩm hàng hóa Thái Lan
888 GS1 Sing ga po (Singapore)
890 GS1 Ấn Độ (India)
893 GS1 Việt Nam (thuộc Châu Á)
899 GS1 In đô nê xi a (Indonesia)
900 – 919 GS1 Áo (Austria)
930 – 939 GS1 Úc (Australia) 
940 – 949 GS1 New Zealand
950 GS1 Global Office
955 GS1 Malaysia
958 GS1 Macau
977 Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/  International Standard Serial Number for Periodicals (ISSN)
978 Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/ International Standard Book Numbering (ISBN)
979 Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/ International Standard Music Number (ISMN)
980 Refund receipts/ giấy biên nhận trả tiền
981 – 982 Common Currency Coupons/ phiếu, vé tiền tệ nói chung
990 – 999 Coupons/ Phiếu, vé.

Như vây, dựa theo danh sách mã vạch trên ta thấy:

Mã vạch của các nước đăng kí hầu hết là có 3 số. Tuy nhiên với đầu số 45 thì chỉ có nước Nhật Bản đăng ký: từ 450 đến 459 và từ 490 đến 499 GS1 Nhật Bản (Japan) đầu số mã vạch của Nhật.

  • Mã vạch 45 là mã vạch sản phẩm của Nhật Bản.

Cách nhận biết hàng chuẩn Nhật Bản

Mỗi loại hàng hoá được nhận diện bởi một dãy số và mỗi dãy số chỉ tương ứng với một loại hàng hoá. Để đọc được mã vạch người ta phải sử dụng các máy đọc mã vạch hoặc các phần mềm check mã vạch chuyên biệt. Mã vạch của Nhật thường bắt đầu từ đầu số 450, 459 & 490 – 499. Để đọc mã vạch chính xác bạn có thể tải những ứng dụng quét mã barcode đang có rất nhiều trên điện thoại.

Tuy nhiên, do ở Nhật tỉ lệ người ở độ tuổi lao động ít, giá tiền thuê nhân công cao, chính vì vậy để giải bài toán kinh tế không ít các công ty Nhật đã chọn cách xây dựng các nhà máy sản xuất ở những nước có tiền công lao động giá rẻ như Việt Nam, Trung Quốc, Thái Lan, Đài Loan… Mặc dù không sản xuất tại Nhật nhưng chất lượng hàng hóa vẫn không thay đổi và tất nhiên các sản phẩm này đều in Made in từ chính nước sản xuất. Tuy nhiên, sau khi nhập về Nhật chúng sẽ được Cục đo lường chất lượng của Nhật kiểm duyệ gắt gao theo tiêu chuẩn nội địa Nhật.

Một số đặc điểm khác của hàng Nhật nội địa đó là tất cả các chữ về thành phần, hướng dẫn sử dụng, thông tin nhà sản xuất đều được in bằng tiếng Nhật.

Sử dụng mã số mã vạch 45-Nhật Bản ở Việt Nam

Các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam muốn sử dụng Mã vạch 45 của Nhật Bản để in trên sản phẩm của mình nhằm phục vụ cho mục đích chỉ để xuất khẩu, phải được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc được tổ chức nước ngoài chủ sở hữu ủy quyền sử dụng mã số nước ngoài thông qua thư ủy quyền, hợp đồng sử dụng hoặc các hình thức ủy quyền khác. Sau khi được cấp hoặc được ủy quyền sử dụng mã số nước ngoài, tổ chức sử dụng phải thông báo việc sử dụng mã số nước ngoài với Tổng cục TCĐLCL bằng văn bản, gửi kèm theo bản sao giấy phép sử dụng, thư ủy quyền, hợp đồng sử dụng hoặc bằng chứng ủy quyền khác.

Cách kiểm tra mã số mã vạch của Nhật Bản

Các sản phẩm hàng hóa Nhật Bản được đánh giá cao về chất lượng và uy tín. Bởi lẽ Nhật Bản luôn sản xuất hàng hóa với nguyên liệu đầu vào tốt, trong quá trình sản xuất, các sản phẩm hàng Nhật luôn được áp dụng công nghệ sản xuất hiện đại kiểm định chặt chẽ. Tuy nhiên hàng Nhật cũng rất dễ bị làm nhái. Vậy có những cách nào kiểm tra mã số mã vạch của Nhật Bản? Dưới đây ACC sẽ hướng dẫn bạn một số cách như sau:

Cách 1: Kiểm tra mã vạch của Nhật Bản bằng mắt thường

Như đã đề cập, các sản phẩm xuất xứ từ Nhật sẽ có 3 chữ số đầu tiên tại mã vạch là: từ 450 đến 459 và từ 490 đến 499. Theo đó, bằng mắt thường chúng ta có thể quan sát được ngay trên bao bì sản phẩm. Nếu thấy sản phẩm có 3 số đầu trong mã vạch là những con số này chứng tỏ sản phẩm được sản xuất tại Nhật Bản. Kiểm tra mã vạch của Nhật bằng 3 chữ số đầu tiên trong dãy số mã vạch sản phẩm là cách thức đơn giản, dễ thực hiện.

Cách 2: Kiểm tra mã vạch của Nhật Bản bằng công thức

Sử dụng công thức D=A+B*3 + C để kiểm tra sản phẩm hàng Nhật Bản chính hãng. Trong đó:

A: là tổng giá trị các số hàng lẻ (trừ số cuối cùng – số kiểm tra).

B: là tổng giá trị các số hàng chẵn.

C: là số cuối cùng (mã số kiểm tra).

Nếu D là số kết thúc bằng số 0, có thể kết luận sản phẩm có mã vạch vừa kiểm tra là hàng thật

Cách 3: Kiểm tra mã vạch của Nhật Bản bằng máy quét mã vạch

Ngoài cách kể trên, trong thời đại công nghệ 4.0, hầu như ai ai cũng có trong tay 1 chiếc điện thoại thông minh thì việc kiểm tra mã vạch có thể đơn giản hơn qua việc sử dụng một số app có khả năng check mã vạch. Cách này không yêu cầu khách hàng phải nhớ số mã vạch của Nhật là bao nhiêu. Cách sử dụng cũng rất đơn giản, bạn chỉ cần nhập mã vạch hoặc chụp lại hình ảnh, ứng dụng sẽ xuấ kết quả chi tiết về sản phẩm, nguồn gốc xuất xứ tương ứng với mã vạch.

Một số app phổ biến như: Barcode Scanner Pro, iCheck …

– Barcode: Đât là phần mềm xuất hiện đầu tiên, lâu đời nhất với tính năng chính là quét mã vạch và cả QR Code. Khi mở ứng dụng lên sẽ xuất hiện màn hình scan, bạn chỉ cần hướng camera về mã vạch sản phẩm muốn quét, chỉ sau 3 giây sau màn hình sẽ hiển thị thông tin về nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm.

– iCheck Scanner: Đây ứng dụng quét mã quốc dân, sau khi mở ứng dụng, màn hình scan xuất hiện để mọi người quét mã vạch hoặc QR Code. Màn hình sẽ hiển thị đầy đủ thông tin chi tiết về sản phẩm từ nguồn gốc xuất xứ, giá cả, hình ảnh, review…

Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Rong Ba mã vạch 45 của nước nào. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu về mã vạch 45 và những vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm. 

Messenger
Zalo
Hotline
Gmail
Nhắn tin